Công việc và những quyền lợi khi tham gia visa đặc định ngành nông nghiệp

Bài thi kỹ năng đặc định ngành nông nghiệp bao gồm lý thuyết và thực hành 

Như chúng ta đã biết, Visa đặc định là loại visa mới với nhiều ngành nghề cho lao động lựa chọn như tàu đường, công nghiệp, sửa chữa ô tô…. Nhưng visa đặc định ngành nông nghiệp lại được đông đảo lao động và TTS quan tâm đến. Tại sao lại như vậy? Để giải đáp thắc mắc đó ngày hôm nay chúng ta cùng TQC sẽ tìm hiểu chi tiết về visa đặc định ngành công nghiệp.

Tham gia visa đặc định ngành nông nghiệp phải làm những gì?

Nhật Bản là đất nước có nền nông nghiệp hiện đại với sự hỗ trợ của các loại máy móc hiện đại giúp nâng cao năng suất lao động. Công việc chính của chương trình kỹ năng đặc định bao gồm:

  • Trồng trọt.
  • Chăm sóc cây trồng (tỉa cây, làm cỏ, quan sát quá trình sinh trưởng của cây trồng…)
  • Thu hoạch đóng gói nông sản.
  • Chăm sóc vật nuôi.
  • Dọn dẹp vệ sinh chuồng trại.
  • Chăm bò sữa, lấy sữa.
Visa đặc định ngành nông nghiệp 
Visa đặc định ngành nông nghiệp

Điều kiện để xin được visa đặc định ngành nông nghiệp

Điều kiện có thể được tham gia visa đặc định ngành nông nghiệp bao gồm: 

  • Độ tuổi: từ đủ 18 tuổi trở lên.
  • Là công dân có quốc tịch ngoài Nhật Bản.
  • Ngoại hình: Với nữ: trên 1m50, cân nặng trên 45kg. Với nam: trên 1m60, cân nặng trên 50kg.
  • Sức khỏe tốt, ổn định, không mắc các bệnh cấm mà đã quy định
  • Trình độ văn hóa: 12/12.
  • Vượt qua kỳ thi tiếng Nhật và bài thi kỹ năng nghề.

Ngoài ra, có những đối tượng bị cấm tham gia chương trình đặc định. Để hiểu rõ hơn, bạn đọc có thể tham khảo bài viết: Những đối tượng bị cấm tham gia chương trình visa đặc định tại Nhật Bản

Quyền lợi khi tham gia visa đặc định nông nghiệp

Khi tham gia chương trình đặc định nông nghiệp bạn sẽ nhận được rất nhiều quyền lợi và cơ hội tốt.

Các quyền lợi khi tham gia visa đặc định

  • Mức lương cao tương đương lương của lao động Nhật Bản.Ví dụ: Mức lương của ngành trồng hoa khoảng 212.450yên/ tháng tương đương 45.319.834 VNĐ/ tháng. Mức lương của trồng và thu  hoạch rau củ khoảng 210.720/ tháng tương đương 44.950.7904 VNĐ/ tháng.
  • Làm ở Nhật lâu dài. Ngoài ra còn có nhiều cơ hội học hỏi về công việc, môi trường làm việc mới. 
  • Chi phí thấp, thời gian xuất cảnh nhanh.
  • Nâng cao sử dụng máy móc, biết cách vận dụng công nghệ cao vào nông  nghiệp
Tham gia visa đặc định ngành Nhật Bản có nhiều quyền lợi 
Tham gia visa đặc định ngành Nhật Bản có nhiều quyền lợi

Có thể bạn quan tâm: 

Nội dung bài thi kỹ năng đặc định ngành nông nghiệp

Ngoài bài thi tiếng Nhật người lao động còn trải qua bài thi kỹ năng ngành nông nghiệp. Bài thi bao gồm 1 bài trắc nghiệm và một bài thực hành. Thời gian thi là 60 phút, đề thi gồm khoảng 70 câu. Nếu người lao động trả lời đúng từ 60% số câu hỏi trong bài mới được thông báo đạt.

Các loại bài kiểm tra gồm:

Bài kiểm tra nông nghiệp trồng trọt sẽ kiểm tra  một số vấn đề như sau:

  • Về lý thuyết sẽ đề cập đến: An toàn sức khỏe lao động; phương pháp canh tác; các loại sâu bệnh; cách thu hoạch, bảo quản và vận chuyển; một số thiết bị máy móc cơ bản; phân biệt giống cây.
  • Về  bài thực hành: Quan sát đất và tìm ra một số điểm đặc biệt về đất; xử lý các loại phân bón, thuốc trừ sâu; cách xử lý một số loại giống, cây trồng; an toàn trong lao động.
  • Bài nghe hiểu nội dung hướng dẫn bằng tiếng Nhật.
Bài thi kỹ năng đặc định ngành nông nghiệp bao gồm lý thuyết và thực hành 
Bài thi kỹ năng đặc định ngành nông nghiệp bao gồm lý thuyết và thực hành

Bài kiểm tra nông nghiệp chăn nuôi: 

  • Về lý thuyết: Nhận biết giống vật nuôi; cách chăm sóc vật nuôi; quá trình sinh lí, sinh trưởng của vật nuôi.
  •  Về thực hành: Cách xử lý sản phẩm; quản lý giống; cách sử dụng thiết bị máy móc
  • Bài thi nghe hiểu tiếng Nhật.

Lưu ý: Các bài thực hành sẽ được áp dụng phương pháp CBT vào để đánh giá. 

Các chi phí khi tham gia chương trình kỹ năng đặc ngành nông nghiệp.

  • Phí kiểm tra sức khỏe:

Sức khỏe là điều kiện bắt buộc vì thế bạn phải kiểm tra sức khỏe trước khi tham gia chương trình kỹ năng đặc định. 

Thông thường các phí khi kiểm tra sức khỏe khoảng từ 700 nghìn đến 1 triệu.

  • Phí đào tạo tay nghề:
  • Phí đào tạo tiếng Nhật  nếu chưa có bằng hoặc chứng chỉ tiếng Nhật).
  • Phí hồ sơ dịch thuật
  • Phí dịch vụ xuất khẩu lao động.
  • Phí làm visa
  • Phí vé máy bay.
  • Phí phát sinh.

Để hiểu rõ hơn về các loại chi phí, bạn đọc có thể tìm hiểu thêm qua bài viết: Chi phí khi tham gia chương trình kỹ năng đặc định 

Cần tìm hiểu rõ về chi phí tham gia chương trình visa đặc định 
Cần tìm hiểu rõ về chi phí tham gia chương trình visa đặc định

Trên đây là bài viết về visa đặc định ngành nông nghiệp. Mong rằng có thể giúp các bạn được hiểu rõ hơn visa đặc định ngành nông nghiệp.

Xem các đơn hàng khác

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

0243 756 7666